Tất tần tật về doanh nghiệp FDI cho người mới bắt đầu !!!

Email: info@ifa.com.vn

Hotline: 0909294209

Tất tần tật về doanh nghiệp FDI cho người mới bắt đầu !!!
23/12/2024 09:37 AM 459 Views

    PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY/ DOANH NGHIỆP FDI:

    Theo khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020, Pháp luật Việt Nam quy định chung về các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

    “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Doanh nghiệp FDI theo quy định của Luật Đầu tư 2020 được coi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.”

    1.1. Phân loại:

    Công ty/ Doanh nghiệp FDI được chia thành 2 loại hình như sau:

    • Doanh nghiệp có 100% vốn nước ngoài

    • Doanh nghiệp liên doanh đơn vị trong nước với các nhà đầu tư nước ngoài.

    1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp FDI

    • Hình thức đầu tư

    • Hình thức

    • Quyền và nghĩa vụ

    • Mục đích

    1.2.1. Các hình thức đầu tư

    • Doanh nghiệp được thành lập với 100% vốn đầu tư nước ngoài

    • Công ty nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam

    • Công ty/ tổ chức có sự hợp tác đầu tư kinh doanh theo hợp đồng BCC.

    Trong đó, BCC là hình thức thỏa thuận hợp pháp giữa các nhà đầu tư với nhau, với mục đích hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, sản phẩm theo quy định của Pháp luật, hình thức này không phải thành lập doanh nghiệp/ tổ chức kinh tế.

    1.2.2. Hình thức

    Doanh nghiệp FDI khá đa dạng, có thể theo quy mô kỳ vọng của mỗi tổ chức. Chẳng hạn như công ty TNHH một thành viên, 2 thành viên, Công ty Cổ phần, Công ty hợp danh.

    1.2.3. Quyền và nghĩa vụ

    Bắt buộc phải tuân theo pháp luật Việt Nam, được hưởng nhiều chính sách ưu đãi dành riêng cho các doanh nghiệp FDI.

    1.2.4. Mục đích

    Với mục đích hợp tác, phát triển lâu dài, đồng thời mở rộng thị trường kinh doanh đa quốc gia để mang lại lợi nhuận như kỳ vọng, các doanh nghiệp FDI hợp tác với tổ chức kinh tế tại Việt Nam.

    PHẦN II: THÀNH LẬP CÔNG TY/DOANH NGHIỆP FDI TẠI VIỆT NAM

    2.1. Trường hợp thành lập công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam theo hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ chương (nhà ĐTNN chưa thành lập doanh nghiệp).

    2.1.1. Điều kiện người nước ngoài mở công ty tại Việt Nam

    Khi người nước ngoài mở công ty tại Việt Nam cần phải cân nhắc một số điều kiện như sau:

    – Đối với mỗi lĩnh vực đầu tư khác nhau sẽ có điều kiện riêng về thủ tục, về tỷ lệ góp vốn, tài liệu cần chuẩn bị khác nhau.

    –Có năng lực tài chính để thực hiện dự án: Người nước ngoài chứng minh thông qua một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư (xác minh số dư tài khoản ngân hàng nước ngoài phải công chứng hợp pháp hóa lãnh sự và tương ứng với số tiền đầu tư tại Việt Nam);

    – Người nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án đúng quy định: có hợp đồng thuê nhà/thuê văn phòng tại Việt Nam để đăng ký trụ sở khi thành lập công ty. Khi thuê tòa nhà cao tầng có chức năng kinh doanh thương mại thì cần cung cấp hợp đồng thuê địa điểm có chức năng kinh doanh thương mại.

    2.1.2. Thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam

    Bước 1: Kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài

    Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ bản cứng sẽ được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ. Đồng thời, cơ quan Đăng ký đầu tư cũng sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

    Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    • Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày kê khai trực tuyến theo bước 1, nhà đầu tư nộp hồ sơ giấy (bản cứng) xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

    • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

    Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

    • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

    • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

    • Báo cáo năng lực tài chính của người nước ngoài muốn mở công ty tại Việt Nam. Nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà người nước ngoài sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện. Nhà đầu tư có thể nộp kèm 2 loại giấy tờ sau để chứng minh được năng lực tài chính: Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân) và Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với nhà đầu tư cá nhân)

    • Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước kèm theo các tài liệu xác minh tư cách pháp nhân có xác nhận của lãnh sự. (Hộ chiếu bản dịch có công chứng)

    • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất: Hợp đồng thuê bất động sản, sổ đỏ; quyết định xây dựng hoặc các tài liệu khác chứng minh về địa điểm thực hiện dự án;

    • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

    >>> Hồ sơ nộp lên Sở kế hoạch và đầu tư để được cấp giấy phép đầu tư sau 40 - 50 ngày làm việc.

    Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khắc dấu pháp nhân

    • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư doanh nghiệp nộp hồ sơ tới Phòng đăng ký kinh doanh– Sở Kế hoạch và Đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế;

    • Thực hiện khắc con dấu công ty.

    >>> Doanh nghiệp mang hồ sơ lên nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế Hoạch và đầu tư. Sở Kế Hoạch và đầu tư sẽ xem xét và tiến hành cấp giấy phép đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp sau 7-10 ngày làm việc nếu hồ sơ đảm bảo hợp lệ.

    Bước 4: Chỉ dành cho doanh nghiệp có thực hiện quyền bán lẻ hàng hóa

    Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh tại Sở Công thương.

    Bước 5: Mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp

    Theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà đầu tư nước ngoài cần góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, ngay sau khi thành lập công ty nhà đầu tư cần tiến hành mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp.

    Bước 6: Hoàn thành các thủ tục sau thành lập công ty

    Sau khi thành lập công ty nhà đầu tư tiến hành các thủ tục đăng ký tài khoản, mua chữ số, nộp thuế môn bài, kê khai thuế môn bài, phát hành hóa đơn, kê khai thuế,….

    2.2. Thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp FDI tại Việt Nam theo hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài thông qua thủ tục góp vốn, mua cổ phần công ty Việt Nam

    Để thủ tục dễ dàng và ngắn gọn hơn, nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần tại công ty Việt Nam. Theo đó, thủ tục được thực hiện như sau:

    Bước 1: Thành lập công ty có vốn Việt Nam

    Nhà đầu tư nước ngoài chỉ có thể góp vốn mua cổ phần khi đã có công ty Việt Nam. Trường hợp chưa thực hiện thủ tục thành lập công ty thì đối tác Việt Nam phải tiến hành thực hiện thành lập công ty 100% vốn Việt Nam.

    Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của công ty Việt Nam

    • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp. Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp. Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.

    • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân. Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

    • Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;

    • Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

    Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài

    • Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký đầu tư – Sở Kế hạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

    • Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hạch và Đầu tư cấp Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và doanh nghiệp Việt Nam.

    Bước 4: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và doanh nghiệp Việt Nam.

    • Trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn trên 51%, Công ty Việt Nam thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Nhà đầu tư thực hiện góp vốn, chuyển vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.

    • Các thành viên, cổ đông chuyển nhượng vốn thực hiện kê khai và nộp thuế khi chuyển nhượng theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có).

    Bước 5: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    Sau khi nhà đầu tư nước ngoài hoàn thiện việc góp vốn, công ty tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp. Việc thay đổi đăng ký kinh doanh để ghi nhận việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;

    • Quyết định về việc thay đổi của công ty;

    • Biên bản họp về việc thay đổi công ty;

    • Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện pháp luật của công ty;

    • Danh sách thành viên góp vốn hoặc Danh sách cổ đông là người nước ngoài;

    • Bản sao công chứng hộ chiếu/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.

    Bước 6: Cấp Giấy phép kinh doanh và Giấy phép đủ điều kiện hoạt động

    Cấp Giấy phép kinh doanh chỉ áp dụng đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa.

    Đối với một số ngành nghề sau khi hoàn thiện thủ tục thành lập công ty nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện xin các giấy phép liên quan đến điều kiện hoạt động. Ví dụ: kinh doanh thực phẩm xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường. Kinh doanh giáo dục: Giấy phép đào tạo. Kinh doanh lữ hành: Giấy phép lữ hành…

    PHẦN III. CÁC BÁO CÁO CỦA DOANH NGHIỆP FDI:

    3.1. Báo cáo hoạt động đầu tư:

    Báo cáo hoạt động đầu tư được định kì được quy định tại Điều 72 Luật Đầu tư 2020 thực hiện như sau:

    - Hằng quý, hằng năm, doanh nghiệp FDI thực hiện dự án đầu tư báo cáo về tình hình thực hiện dự án đầu tư báo cáo cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan thống kê trên địa bàn

    Gồm các nội dung sau: vốn đầu tư thực hiện, kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sách nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, xử lý và bảo vệ môi trường, các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động;

    - Doanh nghiệp FDI thực hiện báo cáo bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

    Thời gian báo cáo hoạt động đầu tư quy định tại Điều 102 Nghị định 31/2021/NĐ-CP:

    - Báo cáo quý được thực hiện trước ngày 10 của tháng đầu quý sau quý báo cáo gồm các nội dung: vốn đầu tư thực hiện, doanh thu thuần, xuất khẩu, nhập khẩu, lao động, thuế và các khoản nộp ngân sách, tình hình sử dụng đất, mặt nước.

    - Báo cáo năm được thực hiện trước ngày 31 tháng 3 năm sau của năm báo cáo gồm các chỉ tiêu của báo cáo quý và chỉ tiêu về lợi nhuận, thu nhập của người lao động, các khoản chi và đầu tư cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, xử lý và bảo vệ môi trường, nguồn gốc công nghệ sử dụng.

    3.2. Báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư:

    Căn cứ khoản 4 Điều 100 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định doanh nghiệp FDI gửi cơ quan chủ quản, người có thẩm quyền quyết định đầu tư và đơn vị đầu mối thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư các loại báo cáo sau:

    - Báo cáo giám sát, đánh giá định ký: 6 tháng và cả năm;

    - Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi điều chỉnh chương trình, dự án;

    - Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc chương trình, dự án;

    - Báo cáo đánh giá chương trình, dự án đầu tư do mình tổ chức thực hiện;

    - Báo cáo tổng hợp công tác giám sát, đánh giá hàng năm các chương trình, dự án đầu tư do mình quản lý.

    3.3. Báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng:

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 40 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định:

    Trước ngày 31/01 hằng năm, doanh nghiệp FDI có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

    Doanh nghiệp FDI có nghĩa vụ báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, hoạt động của cơ sở bán lẻ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

    3.4. Báo cáo định định của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư:

    Báo cáo định kỳ của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư 2020:

    - Hằng quý, hằng năm, nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư báo cáo cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan thống kê trên địa bàn về tình hình thực hiện dự án đầu tư.

    - Nội dung báo cáo bao gồm: vốn đầu tư thực hiện, kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sách nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, xử lý và bảo vệ môi trường, các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động.

    Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào hãy liên hệ cho chúng tôi để được hỗ trợ, giải đáp nhanh chóng và tận tình nhất. Thân mến!

    Zalo
    Hotline

    Báo Giá