QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUỐC GIA NĂM 2024

Email: info@ifa.com.vn

Hotline: 0909294209

QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUỐC GIA NĂM 2024
19/12/2024 08:59 AM 424 Lượt xem

    BỘ XÂY DỰNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 1202/QĐ-BXD

    Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2024

     

    QUYẾT ĐỊNH

    CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUỐC GIA NĂM 2024

    BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

    Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

    Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2024 kèm theo Quyết định này.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

    Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng chỉ số giá xây dựng quốc gia vào việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.

     

     

    Nơi nhận:
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Cơ quan TW của các đoàn thể;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Các Sở Xây dựng;
    - Website của Bộ Xây dựng;
    - Các Cục, Vụ thuộc BXD;
    - Lưu: VT, Cục KTXD, Viện KTXD.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Bùi Xuân Dũng

     

    CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUỐC GIA NĂM 2024

    (Kèm theo Quyết định số 1202/QĐ-BXD ngày 17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

    I. Thuyết minh chung

    1. Chỉ số giá xây dựng quốc gia là chỉ tiêu tương đối phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian trên phạm vi cả nước.

    2. Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản này sử dụng làm cơ sở xác định suất vốn đầu tư, tham khảo trong phân tích mức độ biến động giá bình quân của chỉ số giá xây dựng khi xác định chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư và các công việc liên quan đến đánh giá biến động giá xây dựng công trình phục vụ quản lý, điều hành vĩ mô.

    Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản này không sử dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.

    3. Căn cứ biên soạn chỉ số giá xây dựng quốc gia

    - Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

    - Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    - Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    - Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

    - Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng;

    - Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

    - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

    - Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.

    4. Chỉ số giá xây dựng quốc gia đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

    Một số khoản mục chi phí như: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, rà phá bom mìn và vật liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với những dự án sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh) không đưa vào tính toán đối với chỉ số giá xây dựng quốc gia.

    5. Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng quốc gia theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

    6. Thời điểm gốc xác định chỉ số giá xây dựng quốc gia là năm 2020.

    7. Các yếu tố chi phí đầu vào để xác định chỉ số giá xây dựng: Giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công căn cứ theo công bố giá của Sở Xây dựng tại các địa phương.

    II. Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2024

    Đơn vị tính: %

    TT

    Chỉ số giá xây dựng

    So với năm gốc 2020

    So với năm 2023

    A

    CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CHUNG CẢ NƯỚC

    115,35

    100,24

    B

    CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THEO LOẠI CÔNG TRÌNH PHỔ BIẾN (bình quân cho cả nước)

     

     

    I

    Công trình xây dựng dân dụng

     

     

    1

    Công trình nhà ở

    113,74

    100,55

    2

    Công trình giáo dục

    113,52

    100,93

    3

    Công trình y tế

    110,79

    102,34

    4

    Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, bảo tàng...)

    114,87

    100,53

    5

    Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

    114,31

    100,86

    II

    Công trình công nghiệp

     

     

    1

    Công trình sản xuất vật liệu xây dựng (nhà máy sản xuất gạch, ngói)

    110,35

    103,61

    2

    Công trình năng lượng

     

     

    2.1

    Đường dây

    122,77

    101,06

    2.2

    Trạm biến áp

    109,55

    105,23

    3

    Công trình nhà máy dệt, nhà máy sản xuất các sản phẩm may

    112,58

    101,88

    4

    Công trình nhà xưởng và kho chuyên dụng

    114,73

     

    III

    Công trình hạ tầng kỹ thuật

     

     

    1

    Công trình cấp nước

     

     

    1.1

    Nhà máy nước

    112,25

    101,80

    1.2

    Tuyến ống cấp nước

    105,89

    100,35

    2

    Công trình thoát nước

     

     

    2.1

    Tuyến cống thoát nước

    118,43

    99,96

    2.2

    Công trình xử lý nước thải

    113,85

    101,76

    3

    Công trình chiếu sáng công cộng

    128,40

    101,85

    4

    Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị

    119,66

    100,39

    5

    Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp

    120,55

    100,33

    6

    Công trình xử lý chất thải rắn (bằng công nghệ đốt)

    111,48

    103,27

    IV

    Công trình giao thông

     

     

    1

    Công trình đường bộ

     

     

    1.1

    Đường bê tông xi măng

    117,86

    100,26

    1.2

    Đường bê tông nhựa

    121,25

    98,50

    2

    Công trình cầu đường bộ (cầu Bê tông xi măng)

    117,81

    99,13

    V

    Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

     

     

    1

    Công trình thủy lợi

     

     

    1.1

    Kênh

     

     

    a

    Kênh bê tông xi măng

    117,31

    100,06

    b

    Kênh xây gạch

    115,51

    100,83

    1.2

    Trạm bơm tưới tiêu

    114,65

    101,48

    2

    Công trình đê điều

     

     

     

    Đê sông

    120,16

    99,90

     

    Zalo
    Hotline

    Báo Giá