Giao dịch liên kết là gì? Quy định chung về xác định giao dịch liên kết

Email: info@ifa.com.vn

Hotline: 0909294209

Giao dịch liên kết là gì? Quy định chung về xác định giao dịch liên kết
19/08/2024 11:34 AM 73 Lượt xem

    Với sự ra đời của Nghị định số 20/2017/NĐ-CP và Nghị định 132/2020/NĐ-CP, cùng với việc thắt chặt quản lý và áp dụng các biện pháp cưỡng chế mạnh mẽ từ cơ quan thuế, việc kiểm soát các giao dịch liên kết và ngăn chặn hành vi chuyển giá đã trở thành một ưu tiên hàng đầu trên toàn quốc.

    Trong bài viết này, IFA sẽ chia sẻ những thông tin quan trọng mà doanh nghiệp cần nắm rõ về giao dịch liên kết và quy định về việc khống chế chi phí lãi vay đối với các bên thực hiện giao dịch liên kết.

    Giao dịch liên kết là gì?

    “Giao dịch liên kết” là các giao dịch phát sinh giữa doanh nghiệp và tổ chức trong quá trình kinh doanh và sản xuất. Những giao dịch này có thể bao gồm: mua bán, trao đổi, mượn và cho mượn, thuê và cho thuê, cũng như chuyển nhượng phụ tùng, thiết bị và hàng hóa. Điều này cũng bao gồm việc chuyển nhượng tài sản hữu hình và vô hình, hợp tác khai thác, sử dụng nhân lực và chia sẻ chi phí giữa các bên liên kết.

    Các giao dịch này cần tuân thủ quy tắc giao dịch giữa các bên độc lập theo các Hiệp định về thuế có hiệu lực tại Việt Nam. Cơ quan thuế có quyền quyết định không công nhận các giao dịch liên kết nếu chúng làm giảm nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với ngân sách nhà nước. Đồng thời, cơ quan thuế cũng thực hiện điều chỉnh giá giao dịch để đảm bảo nghĩa vụ thuế được xác định chính xác.

    Cách xác định doanh nghiệp có giao dịch liên kết?

    Doanh nghiệp được coi là có giao dịch liên kết khi có sự kiểm soát, điều hành, hoặc đầu tư của một bên khác, trực tiếp hoặc gián tiếp, như sau:

    1. Doanh nghiệp sở hữu ít nhất 25% tỷ lệ góp vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp khác, trực tiếp hoặc gián tiếp.

    2. Doanh nghiệp là cổ đông lớn, nắm giữ ít nhất 10% cổ phần của doanh nghiệp đối tác.

    3. Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp từ chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ, trực tiếp hoặc gián tiếp.

    4. Doanh nghiệp cho vay hoặc bảo lãnh cho doanh nghiệp khác với số vốn vay chiếm ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu doanh nghiệp đi vay, và số tiền này chiếm 50% tổng giá trị các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp đi vay.

    5. Hai doanh nghiệp có ít nhất 50% thành viên trong ban lãnh đạo hoặc một thành viên trong tổ chức lãnh đạo có quyền quyết định chính sách tài chính và hoạt động kinh doanh, do bên thứ ba chỉ định.

    6. Doanh nghiệp được coi là có giao dịch liên kết khi chỉ định các thành viên vào ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của một doanh nghiệp khác. Điều kiện là số lượng thành viên do doanh nghiệp thứ nhất chỉ định chiếm hơn 50% tổng số thành viên của ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp kia.

    7. Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú, hoặc cả hai đều là cơ sở thường trú của một tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài.

    8. Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân có mối quan hệ thân thiết như vợ chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng, con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể, anh chị em cùng cha mẹ, anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc mẹ khác cha, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại, cô, dì, chú, cậu, bác ruột, và cháu ruột.

    9. Doanh nghiệp có giao dịch nhượng hoặc nhận chuyển nhượng vốn góp, với số vốn góp ít nhất 25% của chủ sở hữu trong kỳ tính thuế, hoặc vay và cho vay ít nhất 10% vốn góp của chủ sở hữu tại thời điểm giao dịch trong kỳ tính thuế với cá nhân điều hành, kiểm soát doanh nghiệp, hoặc cá nhân có mối quan hệ theo quy định tại điểm 8.

    10. Các trường hợp khác, trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát hoặc có quyền quyết định thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khác.

    Lưu ý về chi phí lãi đối với các đơn vị có giao dịch liên kết

    Các quy định về tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết như sau:

    Tổng chi phí lãi vay được trừ

    Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ, cộng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ, cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế.

    Kết chuyển chi phí lãi vay không được trừ

    Phần chi phí lãi vay không được trừ theo quy định được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi xác định tổng chi phí lãi vay được trừ, trong trường hợp tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định. Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ.

    Loại trừ các khoản vay cụ thể

    Quy định tại điểm a không áp dụng với các khoản vay của người nộp thuế là tổ chức tín dụng theo Luật Các tổ chức tín dụng; tổ chức kinh doanh bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm; các khoản vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của Chính phủ thực hiện theo phương thức Chính phủ đi vay nước ngoài cho các doanh nghiệp vay lại; các khoản vay thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (chương trình nông thôn mới và giảm nghèo bền vững); các khoản vay đầu tư chương trình, dự án thực hiện chính sách phúc lợi xã hội của Nhà nước (nhà ở tái định cư, nhà ở công nhân, sinh viên, nhà ở xã hội và dự án phúc lợi công cộng khác).

    >>> Xem thêm

    Kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay

    Người nộp thuế cần kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 132/2020.

    Chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết

    Quy định về chi phí lãi vay đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết được quy định cụ thể như sau:

    a. Đối với doanh nghiệp vay từ tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp khác

    Nếu trong năm, doanh nghiệp vay từ tổ chức tín dụng hoặc từ doanh nghiệp khác với số tiền vay ít nhất bằng 25% vốn chủ sở hữu và số tiền vay này chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp, thì mới được coi là giao dịch liên kết. Doanh nghiệp phải đáp ứng đồng thời cả hai điều kiện này để được xem là giao dịch liên kết. Nếu chỉ đáp ứng một trong hai điều kiện, thì không được coi là giao dịch liên kết.

    Việc so sánh số tiền vay có chiếm ít nhất 25% vốn chủ sở hữu hay không dựa trên số liệu vốn chủ sở hữu tại thời điểm phát sinh khoản vay.

    Các khoản nợ trung và dài hạn bao gồm những khoản nợ có thời gian thanh toán từ 12 tháng trở lên hoặc qua một chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường, và được xác định tại thời điểm khóa sổ kế toán (khi lập Báo cáo tài chính của doanh nghiệp).

    Nếu doanh nghiệp vay tiền từ nhiều tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp khác nhau, tổng số tiền vay cộng lại có thể đạt 25% vốn chủ sở hữu, nhưng nếu xét riêng lẻ từng tổ chức hoặc doanh nghiệp thì không đủ điều kiện, thì không được coi là giao dịch liên kết.

    b. Đối với doanh nghiệp vay từ cá nhân

    Nếu trong năm, doanh nghiệp vay vốn từ cá nhân điều hành hoặc kiểm soát doanh nghiệp (như giám đốc, chủ sở hữu, hoặc cá nhân bất kỳ) với số tiền vay ít nhất bằng 10% vốn chủ sở hữu tại thời điểm phát sinh giao dịch, thì giao dịch vay tiền này được coi là giao dịch liên kết. Trong trường hợp này, số tiền vay từ giám đốc lớn hơn 10% vốn chủ sở hữu cũng sẽ được coi là giao dịch liên kết.

    Nếu doanh nghiệp vay tiền từ cá nhân điều hành với số tiền lớn hơn 10% vốn góp nhưng đã trả lại trước khi kết thúc năm tài chính, thì vẫn được coi là giao dịch liên kết.

    Nếu vay tiền không lãi suất từ giám đốc nhưng thỏa mãn điều kiện ít nhất bằng 10% vốn chủ sở hữu, thì cũng được xem là giao dịch liên kết.

    Quy định về trừ chi phí lãi vay

    Tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có giao dịch liên kết được quy định tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP như sau:

    Tổng chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế không được vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng với chi phí lãi vay sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay phát sinh trong kỳ, cộng với chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế.

    Phần chi phí lãi vay không được trừ sẽ được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo, khi tổng chi phí lãi vay phát sinh được trừ trong kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định. Thời gian chuyển chi phí lãi vay không được quá 05 năm kể từ năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ.

    Công thức tổng quát:

    Tổng chi phí lãi vay được trừ = 30% * (Tổng lợi nhuận thuần + lãi tiền vay – lãi tiền gửi/tiền cho vay + chi phí khấu hao)

    Trong đó:

    EBITDA (lợi nhuận trước thuế, khấu hao và lãi vay) = Tổng lợi nhuận thuần + lãi tiền vay – lãi tiền gửi/tiền cho vay + chi phí khấu hao
    Vì vậy:

    Tổng chi phí lãi vay được trừ = 30% * EBITDA

    IFA - Dịch vụ tư vấn chuyển giá và giao dịch liên kết uy tín

    Nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm công ty hỗ trợ dịch vụ tư vấn chuyển giá và giao dịch liên kết TPHCM thì lựa chọn IFA. Với đội ngũ chuyên gia tư vấn giá chuyển nhượng dày dạn kinh nghiệm, IFA cam kết hỗ trợ doanh nghiệp trong việc lập hồ sơ và tư vấn về giá chuyển nhượng với các dịch vụ sau:

    - Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tuân thủ các quy định về thuế và xác định giá giao dịch liên kết một cách chính xác.

    - Cung cấp các công cụ và phương pháp quan trọng để tiết kiệm thời gian và công sức khi giải quyết các yêu cầu từ cơ quan thuế, đặc biệt trong các cuộc thanh tra thuế hoặc thanh tra giá giao dịch liên kết.

    - Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc giảm nhẹ mức xử phạt có thể xảy ra nếu cơ quan thuế điều chỉnh giá giao dịch liên kết mà doanh nghiệp đã xác định.

    - Nâng cao khả năng kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp đối với việc tuân thủ nguyên tắc xác định giá giao dịch liên kết, bao gồm việc phát hiện sớm các điều chỉnh cần thiết và tối ưu hóa cơ hội lập kế hoạch thuế.

    Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ chi tiết:

    CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN IFA

    VĂN PHÒNG TP HCM

    Trụ sở: Tầng 2, Tòa nhà Minh Khang, 120A Trần Kế Xương, P.7, Quận Phú Nhuận

    Email: info@ifa.com.vn

    Hotline: 0909.294.209 – (028) 3622 2162

    VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

    Địa chỉ: Tầng 3, số 46, ngõ 168, Nguyễn Xiển, P.Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

    Điện thoại liên hệ: 0909.294.209 - 024.33338102

    Email: hanoi@ifa.com.vn

    Website: Ifa.com.vn

     

    Zalo
    Hotline

    Báo Giá